Ứng dụng Polyacrylamide trong xử lý nước thải
Polyacrylamide - giải pháp keo tụ - tạo bông hiệu quả trong xử lý nước thải công nghiệp hiện đại
Polyacrylamide (PAM) là một polyme tổng hợp cao phân tử có cấu trúc mạch thẳng gồm các đơn vị acrylamide lặp lại –[CH₂–CH(CONH₂)]ₙ–. Với khả năng keo tụ – tạo bông vượt trội, PAM được xem là chất trợ lắng không thể thiếu trong xử lý nước thải đô thị, công nghiệp, dệt nhuộm, luyện kim hay chế biến thực phẩm. Sự linh hoạt trong cấu trúc giúp PAM tồn tại ở nhiều dạng (anionic, cationic, nonionic), mỗi dạng lại thích hợp cho một loại nước thải và mục tiêu xử lý khác nhau.
1. Ứng dụng của Polyacrylamide trong xử lý nước thải
1.1. Keo tụ – tạo bông (Coagulation – Flocculation)
Ứng dụng:
PAM thường được sử dụng cùng với các chất keo tụ vô cơ như phèn nhôm (Al₂(SO₄)₃) hoặc sắt (FeCl₃) để tăng hiệu quả loại bỏ chất rắn lơ lửng (SS), cặn hữu cơ, dầu mỡ hay chất màu trong nước thải. Trong hệ thống xử lý nước thải công nghiệp, PAM giúp kết dính các hạt keo nhỏ thành bông lớn dễ lắng, từ đó tăng tốc độ tách nước và giảm thời gian xử lý.
Cơ chế hoạt động:
Polyacrylamide có chuỗi polyme dài với nhiều nhóm amide –CONH₂ phân cực mạnh. Khi đưa vào nước thải, các chuỗi này hấp phụ lên bề mặt hạt keo nhờ liên kết hydro, lực Van der Waals hoặc tương tác ion. Sự kết nối tạo cầu (bridging) giữa nhiều hạt keo khác nhau hình thành bông lớn (flocs), giúp chúng lắng nhanh dưới tác dụng trọng lực. Ngoài ra, dạng anion hoặc cation của PAM còn trung hòa điện tích bề mặt keo, làm giảm lực đẩy tĩnh điện, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình kết tụ.
1.2. Xử lý bùn thải và tách nước
Ứng dụng:
Trong công đoạn xử lý cuối cùng, PAM được sử dụng để làm đặc và khử nước bùn thải. Quá trình này giúp giảm thể tích bùn, tiết kiệm chi phí vận chuyển và xử lý tiếp theo.
Cơ chế hoạt động:
Các chuỗi polyme PAM tạo liên kết cầu giữa các hạt bùn mịn, gom chúng thành khối lớn và giúp nước dễ dàng tách ra dưới áp suất hoặc lực ly tâm. Sự hình thành mạng lưới polyme ba chiều còn tạo điều kiện để nước thoát nhanh hơn, tăng hiệu suất ép lọc và giảm độ ẩm của bùn.
1.3. Xử lý nước thải có độ màu và COD cao
Ứng dụng:
Trong các ngành như dệt nhuộm, giấy, thuộc da, PAM (đặc biệt dạng cationic) có thể hấp phụ và kéo theo các phân tử chất hữu cơ hòa tan, phẩm màu hay polyme tự nhiên khó phân hủy sinh học.
Cơ chế hoạt động:
PAM hoạt động như một “mạng lưới hấp phụ” nhờ cấu trúc chuỗi dài và khả năng tạo liên kết đa điểm. Các phân tử hữu cơ cao phân tử hoặc phẩm nhuộm mang điện tích trái dấu bị kéo dính vào bông keo PAM và loại bỏ ra khỏi dung dịch cùng với bùn lắng. Quá trình này không chỉ giảm COD/BOD mà còn cải thiện độ trong và màu sắc của nước thải.
2. Tỉ lệ sử dụng khuyến nghị
Keo tụ – tạo bông: 1 – 10 ppm tùy theo tính chất nước thải.
Xử lý bùn thải: 0,1 – 0,5% khối lượng bùn khô.
Xử lý COD/màu: 2 – 20 ppm kết hợp với chất keo tụ vô cơ.
Tỉ lệ chính xác cần được xác định qua thử nghiệm Jar Test để tối ưu hiệu quả và chi phí.
Polyacrylamide là chất keo tụ – trợ lắng có hiệu quả cao nhờ khả năng tạo cầu phân tử, hấp phụ mạnh và tương tác điện tích linh hoạt. Ứng dụng trong xử lý nước thải không chỉ giúp loại bỏ chất rắn, chất hữu cơ, dầu mỡ mà còn giảm đáng kể chi phí xử lý bùn và nâng cao chất lượng nước đầu ra. Đây chính là lý do PAM luôn là lựa chọn hàng đầu trong các hệ thống xử lý nước thải hiện đại.

Tư vấn về Nuoerfloc A-02 Polyacrylamide Powder tại Hà Nội, Sài Gòn
Quý khách có nhu cầu tư vấn Nuoerfloc A-02 Polyacrylamide Powder. Hãy liên hệ ngay số Hotline 086.818.3331 - 0972.835.226. Hoặc truy cập trực tiếp website tongkhohoachatvn.com để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp từ hệ thống các chuyên viên.
Tư vấn Nuoerfloc A-02 Polyacrylamide Powder.
Giải đáp Nuoerfloc A-02 Polyacrylamide Powder qua KDCCHEMICAL. Hỗ trợ cung cấp thông tin Nuoerfloc A-02 Polyacrylamide Powder tại KDCCHEMICAL.
Hotline: 086.818.3331 - 0972.835.226
Zalo : 086.818.3331 - 0972.835.226
Web: tongkhohoachatvn.com
Mail: kdcchemical@gmail.com
Viết bình luận