Nickel Oxalate (tên tiếng Việt: Oxalat niken) là một muối vô cơ của kim loại niken và axit oxalic, có công thức hóa học là NiC₂O₄ (thường ở dạng ngậm nước như NiC₂O₄·2H₂O).

Nickel Oxalate là gì?

Nickel Oxalate (tên tiếng Việt: Oxalat niken) là muối vô cơ được tạo bởi ion niken (Ni²⁺) và ion oxalat (C₂O₄²⁻).
Công thức hóa học phổ biến nhất là NiC₂O₄·2H₂O – dạng ngậm 2 phân tử nước.

Nó tồn tại ở dạng bột tinh thể màu xanh lục nhạt, không mùi, không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh. Khi nung nóng, Nickel Oxalate phân hủy tạo NiO (oxit niken) – một vật liệu rất quan trọng trong công nghiệp pin, xúc tác và gốm sứ.


Tính chất vật lý và hóa học của Nickel Oxalate

  • Tên hóa học: Nickel(II) Oxalate

  • Tên gọi khác: Oxalat niken, Nickel oxalate dihydrate

  • Công thức phân tử: NiC₂O₄·2H₂O

  • Khối lượng mol: 182,7 g/mol

  • Số CAS: 6009-70-7

  • Ngoại quan: Tinh thể hoặc bột màu xanh lục nhạt

  • Mùi: Không mùi

  • Trạng thái vật lý: Rắn, tinh thể ổn định ở điều kiện thường

  • Độ tan trong nước: Rất kém (~0,006 g/100 mL nước ở 25°C)

  • Độ tan trong dung môi khác: Tan trong axit mạnh như HCl, H₂SO₄

  • Tỷ trọng (dạng khan): Khoảng 2,28 g/cm³

  • Điểm nóng chảy: Phân hủy trước khi nóng chảy

  • Nhiệt độ phân hủy: Khoảng 300–350°C

  • Phản ứng phân hủy: NiC₂O₄ → NiO + CO + CO₂

  • Độ pH (dung dịch 1%): 5,0 – 7,0 (hơi axit)

  • Tính ổn định: Ổn định ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng mạnh và ẩm

  • Tính chất đặc trưng: Khi nung tạo oxit niken (NiO) màu xanh lục đậm


Phản ứng và tính chất đặc trưng

  1. Phản ứng với axit mạnh:
    Nickel Oxalate tan trong H₂SO₄ hoặc HCl, giải phóng khí CO₂.

    NiC2O4+2HCl→NiCl2+H2C2O4
  2. Phản ứng nhiệt phân:
    Khi nung ở khoảng 300–400°C, Nickel Oxalate phân hủy thành NiO, CO, và CO₂.

    NiC2O4→NiO+CO+CO2
  3. Phản ứng trao đổi ion:
    Có thể kết tủa Nickel Oxalate từ dung dịch muối niken bằng cách thêm muối oxalat (Na₂C₂O₄ hoặc (NH₄)₂C₂O₄):

    NiSO4+Na2C2O4→NiC2O4↓+Na2SO4

Quy trình sản xuất Nickel Oxalate (Phòng thí nghiệm & công nghiệp)

  1. Nguyên liệu:

    • Dung dịch Nickel(II) sulfate (NiSO₄) hoặc Nickel chloride (NiCl₂)

    • Dung dịch Sodium oxalate (Na₂C₂O₄) hoặc Ammonium oxalate ((NH₄)₂C₂O₄)

  2. Phản ứng kết tủa:
    Trộn dung dịch oxalat vào dung dịch muối niken, khuấy đều.
    Kết tủa màu xanh lục của NiC₂O₄·2H₂O xuất hiện.

  3. Lọc – rửa – sấy:

    • Lọc tách kết tủa, rửa bằng nước cất để loại muối dư.

    • Sấy ở 100–120°C thu được Nickel Oxalate dihydrate.

    • Nếu nung ở 350°C sẽ thu được NiO tinh khiết.

Tư vấn về Nickel Oxalate - NiC2O4 Hà Nội, Sài Gòn

Quý khách có nhu cầu tư vấn Nickel Oxalate - NiC2O4. Hãy liên hệ ngay số Hotline 086.818.3331 - 0972.835.226. Hoặc truy cập trực tiếp website tongkhohoachatvn.com để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp từ hệ thống các chuyên viên.

Nickel Oxalate - NiC2O4 là gì?

Giải đápNickel Oxalate - NiC2O4 qua KDC CHEMICAL. Hỗ trợ cung cấp thông tin Nickel Oxalate - NiC2O4 KDC CHEMICAL.

Hotline:  086.818.3331 - 0972.835.226

Zalo :  086.818.3331 - 0972.835.226

Web: tongkhohoachatvn.com

Mail: kdcchemical@gmail.com